Toàn bộ bộ hồ sơ xin giấy phép lao động chi tiết, dễ hiểu
Chuẩn bị hồ sơ là bước đầu tiên và cũng là quan trọng nhất trong bất kỳ một thủ tục nào. Hồ sơ không chỉ cần đầy đủ mà còn phải đáp ứng những khuôn mẫu hay tiêu chí nhất định. Vậy bộ hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì? Và cần lưu ý điều gì đối với các văn bản, tài liệu trong đó?

Bộ hồ sơ xin giấy phép lao động đầy đủ, chi tiết
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Văn bản này được viết theo mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. .
2. Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe
Giấy này phải do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
3. Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
Phiếu và văn bản trên được cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cung cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp, không cần văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc vị truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật
– Đối với chuyên gia, các văn bản gồm:
- Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
– Đối với lao động kỹ thuật, các văn bản gồm:
- Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
– Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
5. Ảnh
Ảnh trong hồ sơ là ảnh màu. Có kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt để thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu. Ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật
7. Giấy tờ liên quan đến lao động nước ngoài
– Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng; Văn bản chứng minh này là một trong các giấy tờ: Văn bản xác nhận của người sử dụng lao động về việc đã tuyển dụng người lao động nước ngoài; Hợp đồng lao động; Quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài; Giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài;
– Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
– Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
– Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
– Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
– Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
– Đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó.
BỘ HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
– Trường hợp 1. Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm khác vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động. Bộ hồ sơ xin giấy phép lao động gồm các giấy tờ số 1, 4, 5, 6 và 7 và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
– Trường hợp 2. Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật. Bộ hồ sơ xin giấy phép lao động gồm giấy tờ số 1, 5, 6 và 7 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao chứng thực giấy phép lao động đã được cấp;
– Trường hợp 3. Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực theo mà có nhu cầu tiếp tục làm việc cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động. Bộ hồ sơ xin giấy phép lao động gồm các giấy tờ số 1, 2, 3, 5, 6 và 7 và văn bản xác nhận đã thu hồi giấy phép lao động;
– Trường hợp 4. Đối với các trường hợp trên nhưng người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo nghị định cũ. Bộ hồ sơ xin giấy phép lao động còn có thêm văn bản chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật, nhà quản lý, giám đốc điều hành.
LƯU Ý TRONG BỘ HỒ SƠ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
– Các giấy tờ số 2, 3, 4 là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực;
– Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự. Được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực theo quy định;
– Giấy tờ số 7 nếu là của nước ngoài là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực. Giấy tờ này được miễn hợp pháp hóa lãnh sự nhưng phải được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực theo quy định.
Như vậy, qua bài tổng hợp này, bạn đã nắm rõ bộ hồ sơ xin giấy phép lao động gồm những gì rồi chứ? Nếu còn điều gì thắc mắc, đừng ngần ngại liên hệ với Visa24h để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
The post Toàn bộ bộ hồ sơ xin giấy phép lao động chi tiết, dễ hiểu appeared first on Visa24h.
Không có nhận xét nào: