TIN MỚI

Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài có quốc tịch hạn chế nhập cảnh

  • Trước khi chuyển bị hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài có quốc tịch khó tại Việt Nam bạn cần lưu ý một số thông tin như sau:
  • Từ ngày 01/01/2015 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 chính thức có hiệu lực, đã có những qui định rất mới liên quan đến việc cấp các loại thị thực (hay còn gọi là visa) cho từng đối tượng người nước ngoài nhập cảnh, cư trú tại Việt Nam.
  • Tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 đã qui định các loại ký hiệu mới và thời hạn của từng loại ký hiệu thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Visa Việt Nam cho người nước ngoài mang quốc tịch khó
Visa Việt Nam cho người nước ngoài mang quốc tịch khó

Các loại visa (thị thực) ký hiệu như sau

  1. NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.
  2. NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  3. NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
  4. NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ.
  5. LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  6. LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  7. ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  8. DN – Cấp cho người vào làm việc với doanh nghiệp tại Việt Nam.
  9. NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  10. NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  11. NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  12. DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
  13. HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.
  14. PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
  15. PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.
  16. LĐ – Cấp cho người vào lao động.
  17. DL – Cấp cho người vào du lịch.
  18. TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
  19. VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
  20. SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này.

Các thời hạn xin visa

  1. Visa ký hiệu SQ có thời hạn không quá 30 ngày.
  2. Visa ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.
  3. Visa ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.
  4. Visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.
  5. Visa ký hiệu LĐ có thời hạn không quá 02 năm.
  6. Visa ký hiệu ĐT có thời hạn không quá 05 năm.
  7. Visa hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
  8. Thời hạn Visa ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

Hồ sơ xin cấp visa bao gồm:

  • Hộ chiếu gốc;
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu. 

Điều Kiện xin cấp visa bao gồm:

  • Thời hạn giá trị còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất một tháng so với thời hạn giá trị của visa xin cấp.
  • Để biết thêm chi tiết bạn có thể gọi điện cho chúng tôi để được giải đáp hoàn toàn miễn phí!

Công Ty Visa24h.info

  • Địa chỉ: Số 42G Yên Phụ, Ba Đình, Hà Nội
  • Hotline: 0904 004 004
  • Website: https://visa24h.info

Bài viết Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài có quốc tịch hạn chế nhập cảnh được trích dẫn từ website Visa24h.

Không có nhận xét nào:

Được tạo bởi Blogger.